Cọc tiếp địa phi 16 Việt Nam
250KVND Giá gốc là: 250KVND.165KVNDGiá hiện tại là: 165KVND.
Còn hàng
Hệ thống tiếp địa là một trong những thành phần quan trọng của các công trình xây dựng, điện lực và viễn thông. Trong đó, cọc tiếp địa phi 16 đóng vai trò thiết yếu để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hệ thống này. Cùng tìm hiểu tổng quan về cọc tiếp địa phi 16 và các ứng dụng của nó trong bài viết này.
Nội dung tóm tắt
Cọc tiếp địa phi 16 Việt Nam: Chất lượng tốt ngang với cọc nhập khẩu
Cọc tiếp địa phi 16 được sản xuất tại Việt Nam đã không còn xa lạ đối với người tiêu dùng. Ngày càng có nhiều nhà sản xuất trong nước cung cấp sản phẩm chất lượng tốt, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt, không thua kém so với những sản phẩm nhập khẩu.
Tiêu chuẩn sản xuất Cọc tiếp địa phi 16 Việt Nam
- Tuân thủ các tiêu chuẩn TCVN, QCVN, ASTM về chất lượng, kích thước, độ bền và an toàn.
- Sử dụng nguyên liệu đạt chất lượng cao, được kiểm định nghiêm ngặt.
- Áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, đảm bảo độ chính xác và đồng đều.
- Kiểm soát chặt chẽ các quy trình sản xuất để đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Ưu điểm của cọc tiếp địa Việt Nam
- Chất lượng tương đương hoặc tốt hơn so với các sản phẩm nhập khẩu.
- Giá thành cạnh tranh, giúp tiết kiệm chi phí.
- Đa dạng các loại kích thước, kiểu dáng để lựa chọn.
- Dễ dàng tiếp cận, giao hàng nhanh chóng.
- Được các nhà thầu, kỹ sư tin tưởng và sử dụng rộng rãi.
Cọc tiếp địa mạ đồng: Giải pháp tối ưu cho hệ thống tiếp địa chất lượng cao
Một trong những loại Cọc tiếp địa phi 16 được ưa chuộng hiện nay là cọc tiếp địa mạ đồng. Công nghệ mạ đồng giúp tăng cường độ bền và khả năng chống ăn mòn, từ đó nâng cao hiệu quả và tuổi thọ của hệ thống tiếp địa.
Ưu điểm của cọc tiếp địa mạ đồng
- Độ bền và khả năng chống ăn mòn cao hơn so với các loại cọc thông thường.
- Khả năng dẫn điện tốt, giúp hệ thống tiếp địa hoạt động hiệu quả.
- Tuổi thọ sử dụng lâu dài, giảm chi phí bảo trì, thay thế.
- Phù hợp với các công trình yêu cầu hệ thống tiếp địa chất lượng cao.
Ứng dụng của cọc tiếp địa mạ đồng
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình điện lực, trạm biến áp.
- Hệ thống chống sét và lan truyền điện áp cho các công trình xây dựng.
- Hệ thống tiếp địa cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp.
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình viễn thông, trạm BTS.
Cọc tiếp địa phi 16 chống sét: Đảm bảo an toàn hiệu quả trước hiện tượng sét đánh
Cọc tiếp địa phi 16 chống sét đóng vai trò then chốt để bảo vệ các công trình, hạ tầng khỏi những thiệt hại do hiện tượng sét đánh gây ra. Việc lựa chọn và lắp đặt đúng cách loại cọc này sẽ giúp nâng cao độ an toàn cho công trình.
Tác hại của sét đánh
- Gây ra những thiệt hại nặng nề về vật chất như cháy nổ, hư hỏng thiết bị.
- Đe dọa an toàn tính mạng của con người.
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của các hệ thống điện, viễn thông.
Vai trò của cọc tiếp địa chống sét
- Thu nhận và dẫn tải dòng điện sét an toàn xuống đất.
- Giảm thiểu mạnh mẽ các nguy cơ do sét đánh gây ra.
- Đảm bảo hoạt động ổn định và liên tục của các hệ thống.
- Bảo vệ tính mạng và tài sản hiệu quả.
Lưu ý khi lắp đặt cọc tiếp địa chống sét
- Lựa chọn Cọc tiếp địa phi 16 có độ dẫn điện và khả năng chịu dòng điện cao.
- Đảm bảo khoảng cách và độ sâu lắp đặt phù hợp.
- Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về hệ thống chống sét.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng để duy trì hiệu quả.
Cọc đồng tiếp địa: Lựa chọn hàng đầu cho hệ thống tiếp địa bền bỉ và ổn định
Cọc đồng tiếp địa là một trong những loại cọc được ưa chuộng nhất trong các hệ thống tiếp địa. Với những ưu điểm nổi bật, cọc đồng trở thành sự lựa chọn hàng đầu của nhiều dự án.
Ưu điểm của cọc đồng tiếp địa
- Khả năng dẫn điện và khả năng chịu dòng điện cao.
- Độ bền và khả năng chống ăn mòn tốt.
- Tuổi thọ sử dụng lâu dài, giảm chi phí bảo trì.
- Dễ dàng lắp đặt và vận hành.
Ứng dụng của cọc đồng tiếp địa
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình điện lực, trạm biến áp.
- Hệ thống chống sét và lan truyền điện áp cho các công trình xây dựng.
- Hệ thống tiếp địa cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp.
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình viễn thông, trạm BTS.
Lưu ý khi sử dụng cọc đồng tiếp địa
- Đảm bảo khoảng cách và độ sâu埋 lắp đặt phù hợp.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng để duy trì hiệu quả.
- Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về hệ thống tiếp địa.
- Lựa chọn nhà sản xuất uy tín, có chứng nhận chất lượng.
Cọc chống sét: Bảo vệ toàn diện khỏi tác hại của sét
Cọc chống sét là một trong những thành phần quan trọng trong hệ thống phòng chống sét của các công trình. Việc lắp đặt đúng cách loại cọc này sẽ giúp bảo vệ hiệu quả công trình và các thiết bị khỏi những thiệt hại do sét gây ra.
Tác hại của sét đánh
- Gây ra những thiệt hại nặng nề về vật chất như cháy nổ, hư hỏng thiết bị.
- Đe dọa an toàn tính mạng của con người.
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của các hệ thống điện, viễn thông.
Vai trò của cọc chống sét
- Thu nhận và dẫn tải dòng điện sét an toàn xuống đất.
- Giảm thiểu mạnh mẽ các nguy cơ do sét đánh gây ra.
- Đảm bảo hoạt động ổn định và liên tục của các hệ thống.
- Bảo vệ tính mạng và tài sản hiệu quả.
Lưu ý khi lắp đặt cọc chống sét
- Lựa chọn cọc có độ dẫn điện và khả năng chịu dòng điện cao.
- Đảm bảo khoảng cách và độ sâu埋 lắp đặt phù hợp.
- Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về hệ thống chống sét.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng để duy trì hiệu quả.
Giá cọc tiếp địa: Bảng giá cạnh tranh và tiết kiệm
Khi lựa chọn cọc tiếp địa, giá thành là một trong những yếu tố quan trọng mà các chủ đầu tư cần quan tâm. Hiện nay, thị trường cung cấp nhiều lựa chọn với mức giá cạnh tranh, giúp tiết kiệm chi phí đáng kể.
Bảng giá cọc tiếp địa phổ biến
Loại cọc | Đơn giá (VND/cái) |
---|---|
Cọc tiếp địa phi 16 dài 2.4m mạ đồng | 155.000 /1 cái |
Cọc tiếp địa đồng vàng D16 dài 2.4m | 650.000/1 cái |
Cọc tiếp địa đồng đỏ D16 dài 2.4m | 1.250.000/1 cái |
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cọc tiếp địa
- Loại cọc (đồng, mạ đồng, chống sét, etc.)
- Kích thước, chiều dài cọc
- Công nghệ sản xuất và vật liệu
- Thương hiệu, uy tín nhà sản xuất
- Số lượng đặt hàng
- Phí vận chuyển, lắp đặt
Lựa chọn giải pháp tiết kiệm chi phí
- Ưu tiên sử dụng cọc tiếp địa Việt Nam chất lượng tốt.
- So sánh giá cả và chọn nhà cung cấp uy tín, có bảo hành.
- Tính toán chính xác nhu cầu sử dụng để mua số lượng hợp lý.
- Liên hệ trực tiếp nhà sản xuất để được báo giá tốt nhất.
Cọc tiếp địa D16: Kích thước lý tưởng cho đa dạng ứng dụng
Trong số các loại cọc tiếp địa phổ biến, cọc tiếp địa D16 (đường kính 16mm) là kích thước được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi nhất. Với ưu điểm về kích thước, cọc D16 phù hợp với đa dạng ứng dụng trong các công trình.
Ưu điểm của cọc tiếp địa D16
- Kích thước vừa phải, dễ dàng lắp đặt và di chuyển.
- Khả năng chịu lực, chịu dòng điện tốt.
- Phù hợp với nhiều loại công trình và yêu cầu sử dụng.
- Giá thành hợp lý, tiết kiệm chi phí cho dự án.
Ứng dụng của cọc tiếp địa D16
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình điện lực, trạm biến áp.
- Hệ thống chống sét và lan truyền điện áp cho các công trình xây dựng.
- Hệ thống tiếp địa cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp.
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình viễn thông, trạm BTS.
Lưu ý khi sử dụng cọc tiếp địa D16
- Đảm bảo khoảng cách và độ sâu埋 lắp đặt phù hợp.
- Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về hệ thống tiếp địa.
- Lựa chọn nhà sản xuất uy tín, có chứng nhận chất lượng.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng để duy trì hiệu quả.
Cọc tiếp địa chống sét: Giải pháp an toàn cho công trình và thiết bị
Trong môi trường có nguy cơ sét đánh cao, việc sử dụng cọc tiếp địa chống sét là một giải pháp an toàn và hiệu quả để bảo vệ công trình và thiết bị khỏi những thiệt hại do sét gây ra. Cùng tìm hiểu về ưu điểm, ứng dụng và lưu ý khi sử dụng cọc tiếp địa chống sét.
Ưu điểm của cọc tiếp địa chống sét
- Khả năng dẫn điện và xả sét hiệu quả.
- Độ bền và khả năng chịu ăn mòn tốt.
- Giảm thiểu rủi ro cho công trình và thiết bị.
- Dễ dàng lắp đặt và bảo trì.
Ứng dụng của cọc tiếp địa chống sét
- Hệ thống tiếp địa cho các tòa nhà cao tầng, nhà máy sản xuất.
- Hệ thống tiếp địa cho các trạm biến áp, trạm BTS.
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình xây dựng, cầu đường.
- Hệ thống tiếp địa cho các khu công nghiệp, khu dân cư.
Lưu ý khi sử dụng cọc tiếp địa chống sét
- Lựa chọn cọc chất lượng, đạt chuẩn chống sét.
- Đảm bảo khoảng cách và độ sâu埋 lắp đặt phù hợp.
- Kiểm tra định kỳ và bảo trì hệ thống tiếp địa.
- Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về chống sét.
Cọc đồng tiếp địa: Đầu tư thông minh cho hệ thống tiếp địa lâu dài
Cọc đồng tiếp địa là một trong những lựa chọn hàng đầu cho hệ thống tiếp địa bền bỉ và ổn định. Với ưu điểm về khả năng dẫn điện, độ bền và tuổi thọ cao, cọc đồng tiếp địa là sự đầu tư thông minh giúp bảo vệ công trình và thiết bị hiệu quả.
Ưu điểm của cọc đồng tiếp địa
- Khả năng dẫn điện và khả năng chịu dòng điện cao.
- Độ bền và khả năng chống ăn mòn tốt.
- Tuổi thọ sử dụng lâu dài, giảm chi phí bảo trì.
- Dễ dàng lắp đặt và vận hành.
Ứng dụng của cọc đồng tiếp địa
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình điện lực, trạm biến áp.
- Hệ thống chống sét và lan truyền điện áp cho các công trình xây dựng.
- Hệ thống tiếp địa cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp.
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình viễn thông, trạm BTS.
Lưu ý khi sử dụng cọc đồng tiếp địa
- Đảm bảo khoảng cách và độ sâu埋 lắp đặt phù hợp.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng để duy trì hiệu quả.
- Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về hệ thống tiếp địa.
- Lựa chọn nhà sản xuất uy tín, có chứng nhận chất lượng.
Cọc chống sét mạ đồng: Sự kết hợp hoàn hảo giữa độ bền và hiệu quả
Cọc chống sét mạ đồng là giải pháp an toàn và hiệu quả trong việc bảo vệ công trình và thiết bị khỏi tác động của sét. Sự kết hợp giữa độ bền của cọc đồng và tính hiệu quả của việc mạ lớp bảo vệ giúp cọc chống sét mạ đồng trở thành lựa chọn hàng đầu cho hệ thống tiếp địa.
Ưu điểm của cọc chống sét mạ đồng
- Khả năng dẫn điện và chịu dòng điện cao.
- Độ bền và khả năng chống ăn mòn tốt.
- Hiệu quả trong việc xả sét và bảo vệ công trình.
- Tuổi thọ sử dụng lâu dài, giảm chi phí bảo trì.
Ứng dụng của cọc chống sét mạ đồng
- Hệ thống tiếp địa cho các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại.
- Hệ thống tiếp địa cho các trạm biến áp, trạm BTS.
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình công nghiệp, nhà máy sản xuất.
- Hệ thống tiếp địa cho các công trình xây dựng, cầu đường.
Lưu ý khi sử dụng cọc chống sét mạ đồng
- Lựa chọn cọc chất lượng, có lớp mạ bảo vệ đồng đều.
- Đảm bảo khoảng cách và độ sâu lắp đặt phù hợp.
- Kiểm tra định kỳ và bảo trì hệ thống tiếp địa.
- Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về chống sét.
CÔNG TY TNHH STARTUP VN
Trụ sở: SN 20 Liền Kề 9, KĐT Xa La, Phúc La, Hà Đông, TP.Hà NộiĐiện thoại: 024.777.87.888 –Hotline: 0912.580.389
Email: info@kimthuset.com.vn
CÔNG TRÌNH - DỰ ÁN
Mr Thanh Hải- Điện thọai : 024.777.87.888 máy lẻ 100
- Di động: 0912.580.389
- Email: info@kimthuset.com.vn
KINH DOANH PHÂN PHỐI
Ms Phương Hà- Điện thọai : 024.777.87.888 máy lẻ 102
- Di động: 0966.267.823
- Email: info@kimthuset.com.vn
KỸ THUẬT
Mr Ngọc Hải- Điện thọai : 024.777.87.888 máy lẻ 101
- Di động: 05.222.10.666
- Email: info@kimthuset.com.vn
Sản phẩm tương tự
Cọc tiếp địa D20 dài 1.6m RR của hãng Ramratna Ấn Độ
Cọc tiếp địa D16 dài 2.4m RR của hãng Ramratna Ấn Độ
Cọc tiếp địa D14 dài 2.4m RR của hãng Ramratna Ấn Độ