Showing all 44 results

Cột thu lôi là gì ?

Cột thu lôi (hay còn gọi là cột chống sét) là một thiết bị được sử dụng để bảo vệ các công trình xây dựng khỏi các tác động của sét. Cột thu lôi được đặt ở trên các tòa nhà, nhà máy, các công trình cao tầng, đập thủy điện, trạm điện, trạm xăng dầu, trạm viễn thông và các công trình khác để hút và xả điện sét một cách an toàn.

Cột thu lôi thường được làm bằng kim loại dẫn điện như đồng, nhôm hoặc thép không gỉ và được thiết kế để đưa tín hiệu sét đến đất một cách an toàn. Khi sét đánh xuống, cột thu lôi sẽ hút dòng điện từ sét và đưa nó xuống đất thông qua hệ thống dẫn điện. Việc sử dụng cột thu lôi giúp giảm thiểu thiệt hại về tài sản và con người do sét gây ra.

Thi cộng chống sét trọn bộ cho nhà ở
Cột thu lôi kiểu hiện đại sử dụng kim thu sét tia tiên đạo cho nhà ở đô thị với giá thành khoảng 18tr trọn bộ.

Sư ra đời của cột thu lôi

Cột thu lôi được phát minh bởi nhà vật lý Benjamin Franklin vào năm 1752. Ông đã thực hiện thí nghiệm với một chiếc diều và một sợi dây kim loại dẫn điện, và nhận ra rằng sét có thể được thu nhận và điều khiển bằng cách sử dụng một cột kim loại đặt trên đỉnh của một tòa nhà và đưa nó xuống đất.

kim chống sét cổ điển
Kim thu sét cổ điển được ứng dụng rất nhiều trong các công trình xây dựng

Sau đó, các nhà khoa học và kỹ sư đã tiếp tục nghiên cứu và phát triển các loại cột thu lôi khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện của các công trình khác nhau. Các cột thu lôi ngày nay được thiết kế để đảm bảo an toàn cho các công trình và người sử dụng, và đã trở thành một phần không thể thiếu trong các tiêu chuẩn xây dựng và an toàn điện.

Cấu tạo

Cột thu lôi bao gồm các thành phần chính sau:

  1. Thân cột: Là phần trụ cột chính được đặt lên đỉnh của tòa nhà hoặc công trình khác. Thân cột được làm bằng các vật liệu dẫn điện như đồng, nhôm hoặc thép không gỉ.
  2. Đầu cột: Là phần đầu của cột thu lôi, thường có hình cầu hoặc hình chóp, được thiết kế để thu hút tia sét và đưa nó vào hệ thống dẫn điện. Đầu cột cũng được làm bằng các vật liệu dẫn điện và được liên kết chặt chẽ với thân cột.
  3. Dây dẫn điện: Là các dây kim loại được đặt dọc theo thân cột và kết nối với đầu cột, để đưa dòng điện sét từ đầu cột xuống đất. Dây dẫn điện cũng được làm bằng các vật liệu dẫn điện chất lượng cao như đồng, nhôm hoặc thép không gỉ.
  4. Hệ thống đất: Là một hệ thống đường dẫn dòng điện được đặt trong lòng đất, để đưa dòng điện sét xuống đất một cách an toàn. Hệ thống đất thường bao gồm các thanh đất, tấm đất hoặc cọc đất, được đặt sâu vào lòng đất để đảm bảo tối đa hiệu quả của cột thu lôi.
  • Thiết bị bảo vệ: Là các thiết bị bảo vệ điện, được sử dụng để bảo vệ các thiết bị điện trong công trình khỏi những đợt điện áp cao và tác động của sét. Thiết bị bảo vệ thường được kết nối với hệ thống đấu nối mạch điện của công trình để đảm bảo hoạt động hiệu quả.
Chống sét tại hà nội
Một cột chống sét do StartupVN lắp đặt trọn bộ

Nguyên lý hoạt động

Nguyên lý hoạt động của cột thu lôi dựa trên sự khác biệt về điện thế giữa đầu cột và đám mây sét, và sự dẫn điện của các vật liệu trên cột.

Khi có một đám mây sét đang tiến lại gần tòa nhà hoặc công trình, điện tích âm trên đám mây sẽ tương tác với điện tích dương trên đầu cột. Sự tương tác này sẽ tạo ra một dòng điện giữa đám mây sét và đầu cột, dẫn theo tia sét từ đám mây sét xuống đầu cột.

Đầu cột được thiết kế để có tính dẫn điện cao và để tạo ra điểm tiếp xúc với đám mây sét, thu hút tia sét và đưa nó vào hệ thống dẫn điện trên cột. Hệ thống dẫn điện trên cột sẽ dẫn tia sét xuống đất thông qua hệ thống đấu nối mạch điện và hệ thống đất. Hệ thống đất sẽ tiếp nhận dòng điện sét và đưa nó vào lòng đất một cách an toàn, giúp bảo vệ tòa nhà hoặc công trình khỏi những thiệt hại do sét gây ra.

Ngoài ra, cột thu lôi còn được trang bị các thiết bị bảo vệ điện để đảm bảo an toàn cho các thiết bị điện trong công trình khỏi những đợt điện áp cao và tác động của sét.

Tác dụng

Cột thu lôi có tác dụng chính là bảo vệ tòa nhà hoặc công trình khỏi những thiệt hại do sét gây ra. Khi có đám mây sét tiến lại gần, tia sét sẽ được hấp thụ và đưa vào hệ thống dẫn điện trên cột, từ đó được đưa xuống đất thông qua hệ thống đất.

Cột chống sét cho nhà xưởng
Nhà xưởng là hay các ctrinh xây dựng đều cần có cột chống sét

Cụ thể, cột thu lôi có những tác dụng như sau:

1. Bảo vệ tòa nhà hoặc công trình khỏi sét: Cột thu lôi là giải pháp an toàn và hiệu quả nhất để bảo vệ tòa nhà hoặc công trình khỏi những thiệt hại do sét gây ra. Khi có đám mây sét tiến lại gần, tia sét sẽ được hấp thụ và đưa vào hệ thống dẫn điện trên cột, từ đó được đưa xuống đất thông qua hệ thống đất.

2. Bảo vệ thiết bị điện: Các thiết bị điện trong tòa nhà hoặc công trình thường rất nhạy cảm với những đợt điện áp cao và tác động của sét. Cột thu lôi cũng được trang bị các thiết bị bảo vệ điện để đảm bảo an toàn cho các thiết bị điện trong công trình.

3. Đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi: Khi có sét, nó có thể gây ra nguy hiểm đối với người và vật nuôi trong tòa nhà hoặc công trình. Cột thu lôi giúp giảm thiểu rủi ro này bằng cách hấp thụ tia sét và đưa nó xuống đất một cách an toàn.

4. Giảm thiểu thiệt hại do sét gây ra: Những thiệt hại do sét gây ra có thể rất nặng nề, gây mất mát về tài sản và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của con người. Cột thu lôi giúp giảm thiểu thiệt hại này bằng cách đưa tia sét vào hệ thống đất một cách an toàn và hiệu quả.

Các tiêu chuẩn áp dụng cho chống sét

Tiêu chuẩn Việt Nam

Tiêu chuẩn Hoa Kỳ

  • NFPA-780: “Standard for the Installation of Lightning Protection Systems” (2014) (Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống chống sét (2014))
  • M440.1-1, Electrical Storms and Lightning Protection, Department of Energy
  • AFI 32-1065 – Grounding Systems, U. S. Air Force Space Command
  • FAA STD 019e, Lightning and Surge Protection, Grounding, Bonding and Shielding Requirements for Facilities and Electronic Equipment
  • Tiêu chuẩn chống sét của UL
    • UL 96: “Standard of Lightning Protection Components” (5th Edition, 2005)
    • UL 96A: “Standard for Installation Requirements for Lightning Protection Systems” (Twelfth Edition, 2007)
    • UL 1449: “Standard for Surge Protective Devices” (Fourth Edition, 2014)
  • EN 61000-4-5/IEC 61000-4-5: “Electromagnetic compatibility (EMC) – Part 4-5: Testing and measurement techniques – Surge immunity test”
  • EN 62305/IEC 62305: “Protection against lightning”
  • EN 62561/IEC 62561: “Lightning Protection System Components (LPSC)”
  • ITU-T K Series recommendations: “Protection against interference”
  • Tiêu chuẩn nối đất của IEEE
    • IEEE SA-142-2007: “IEEE Recommended Practice for Grounding of Industrial and Commercial Power Systems.” (2007)
    • IEEE SA-1100-2005: “IEEE Recommended Practice for Powering and Grounding Electronic Equipment” (2005)
  • AFNOR NF C 17-102 Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine: “Lightning protection – Protection of structures and open areas against lightning using early streamer emission air terminals” (1995)
-16%
Giá gốc là: 30,530KVND.Giá hiện tại là: 25,780KVND.
-20%
Giá gốc là: 19,800KVND.Giá hiện tại là: 15,860KVND.
-17%
Giá gốc là: 17,600KVND.Giá hiện tại là: 14,600KVND.
-20%
Giá gốc là: 15,100KVND.Giá hiện tại là: 12,100KVND.
-8%
Giá gốc là: 52,500KVND.Giá hiện tại là: 48,500KVND.
-11%
Giá gốc là: 45,500KVND.Giá hiện tại là: 40,500KVND.
-8%
Giá gốc là: 35,300KVND.Giá hiện tại là: 32,300KVND.
-9%
Giá gốc là: 30,500KVND.Giá hiện tại là: 27,900KVND.
-33%
Hết hàng
Giá gốc là: 4,500KVND.Giá hiện tại là: 3,000KVND.
-15%
Giá gốc là: 39,000KVND.Giá hiện tại là: 33,000KVND.
-14%
Giá gốc là: 25,000KVND.Giá hiện tại là: 21,500KVND.
-6%
Giá gốc là: 21,000KVND.Giá hiện tại là: 19,700KVND.
-10%
Giá gốc là: 60,000KVND.Giá hiện tại là: 54,000KVND.
-6%
Giá gốc là: 45,000KVND.Giá hiện tại là: 42,500KVND.
-7%
Giá gốc là: 35,000KVND.Giá hiện tại là: 32,600KVND.
-5%
Giá gốc là: 32,000KVND.Giá hiện tại là: 30,500KVND.
-3%
Giá gốc là: 20,000KVND.Giá hiện tại là: 19,500KVND.
-9%
Giá gốc là: 16,500KVND.Giá hiện tại là: 15,000KVND.
-7%
Giá gốc là: 14,500KVND.Giá hiện tại là: 13,500KVND.
-8%
Giá gốc là: 13,000KVND.Giá hiện tại là: 12,000KVND.
-7%
Giá gốc là: 45,000KVND.Giá hiện tại là: 42,000KVND.
-8%
Giá gốc là: 18,500KVND.Giá hiện tại là: 17,000KVND.
-6%
Giá gốc là: 17,000KVND.Giá hiện tại là: 16,000KVND.
-7%
Giá gốc là: 15,000KVND.Giá hiện tại là: 14,000KVND.
-8%
Giá gốc là: 12,000KVND.Giá hiện tại là: 11,000KVND.
-11%
Giá gốc là: 9,500KVND.Giá hiện tại là: 8,500KVND.
-13%
Giá gốc là: 13,600KVND.Giá hiện tại là: 11,900KVND.
-23%
Giá gốc là: 8,200KVND.Giá hiện tại là: 6,350KVND.
-37%
Giá gốc là: 7,200KVND.Giá hiện tại là: 4,550KVND.
-41%
Giá gốc là: 4,900KVND.Giá hiện tại là: 2,890KVND.
-19%
Giá gốc là: 22,000KVND.Giá hiện tại là: 17,800KVND.
-4%
Giá gốc là: 6,800KVND.Giá hiện tại là: 6,500KVND.
-7%
Giá gốc là: 5,800KVND.Giá hiện tại là: 5,400KVND.
-3%
Giá gốc là: 4,900KVND.Giá hiện tại là: 4,740KVND.
-11%
Giá gốc là: 4,500KVND.Giá hiện tại là: 4,000KVND.
-4%
Giá gốc là: 3,500KVND.Giá hiện tại là: 3,370KVND.
2,900KVND
-24%
Giá gốc là: 6,500KVND.Giá hiện tại là: 4,950KVND.
-26%
Giá gốc là: 6,000KVND.Giá hiện tại là: 4,450KVND.
-28%
Giá gốc là: 5,500KVND.Giá hiện tại là: 3,980KVND.
-31%
Giá gốc là: 5,000KVND.Giá hiện tại là: 3,450KVND.
-36%
Giá gốc là: 4,500KVND.Giá hiện tại là: 2,900KVND.
-41%
Giá gốc là: 4,000KVND.Giá hiện tại là: 2,350KVND.